Study

Câu có từ có vần ia- ua - ưa

  •   0%
  •  0     0     0

  • Bà chia quà cho Hà và Lê. Quà có chả quế, chả chìa, mía và nho khô. Bố đưa bà ra xe để về quê.
  • Thỏ vẽ cá cờ. Mi và Lu vẽ cá lia thia.
  • Nghe gõ cửa, Thỏ, Mi và Lu ngó ra. Ồ, thì ra là cụ Rùa.
  • Bà có quà cho cả nhà. Bố mẹ có mía đỏ, bé Na có cá thia lia, chị Kha có thìa gỗ.
    ...
  • Bố mẹ đưa bé đi sở thú. Ở đó có hổ, sư tử, ngựa, thỏ và có cả gà mía.
  • Chú chó sủa to ở ngõ nhỏ.
  • Mi Lu và Thỏ ra ngõ chờ mẹ. Trưa, mẹ về. Mẹ cho Mi Lu cá trê kho khế và cho Thỏ mía.
  • Trưa mùa hạ như lò lửa. Bò, ngựa chờ mưa. Cá ở hồ chờ mưa. Mía, dừa, đu đủ úa lá chờ mưa. Mưa đi! Mưa đi!
  • Bà cho bé quà quê: dưa lê, mía. Bà cho mẹ khế chua để kho cá.
  • Bà chỉ cho bé mía, tre ngà và nứa lá to.
    ...
  • Nhà bà có đủ thứ: cá, giò chả, tủ gỗ, ... và có cả chú chó to. Chú chó ngủ ở cửa nhà.
  • Mưa to, bà đi chợ, bé ở nhà.
  • Thỏ tỉa lá khô cho gà tía.
  • Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. Nhà bà có gà, có nghé. Ổ gà be bé. Gà có ngô. Nhà nghé nho nhỏ. Nghé có cỏ, có mía.
  • Gà tía bẻ ngô, chia cho thỏ.
  • Ở chợ có cá trê, cá mè, cá quả, cá lia thia và cua.
  • Bà đưa bé đi chợ mua ô.
  • Mẹ đi chợ mua cho bé sữa chua và thìa to.
  • Nghé ngủ trưa ở bờ đê.
  • Xưa kia, nhà cua nhỏ ít ti, nhà rùa thì to. Khi mưa, cua trú nhờ nhà rùa. Cua đi xa về là có quà cho rùa.
  • Nhà thỏ ở kề nhà gà mía.
  • Mùa hè, nhà bà có dừa và dưa lê. Mùa thu, nhà bà có thị, có na.
  • Bố đưa bé đi nha sĩ, sau đó bố đưa bé đi nhà trẻ.
  • Bé chia thìa, chia dĩa cho cả nhà. Thìa dĩa to cho bố mẹ. Thìa dĩa nhỏ cho bé.
  • Mẹ đi chợ mua cá, mua cua. Mẹ mua cả mía và sữa chua nữa.
  • Chú chó sủa to ở ngõ nhỏ.