Game Preview

-ing form verbs VS to infinitive Lecture

  •  English    27     Public
    ESL
  •   Study   Slideshow
  • After certain verbs we use the -ing form, and after other verbs we use the infinitive.
    Sau một số động từ nhất định, chúng ta sử dụng dạng -ing, và sau những động từ khác, chúng ta sử dụng dạng nguyên mẫu.
  •  15
  • Sometimes we can use either form and there is no change in meaning. 
    Đôi khi chúng ta có thể sử dụng một trong hai hình thức và không có sự thay đổi về ý nghĩa.
  •  15
  • Occasionally we can use either form and there is a change in meaning.
    Đôi khi chúng ta có thể sử dụng một trong hai hình thức và có một sự thay đổi trong ý nghĩa.
  •  15
  • So what’s the rule for whether we use the -ing form or the infinitive?
    Vậy quy tắc cho việc chúng ta sử dụng dạng -ing hay dạng nguyên thể là gì?
  •  15
  • Sorry, there isn’t a rule. You have to learn which verbs go with which pattern.
    Xin lỗi, không có một quy tắc. Bạn phải học động từ nào đi với mẫu nào.
  •  15
  • The verbs followed by -ing include enjoy, mind, stop and recommend.
    Các động từ theo sau -ing bao gồm enjoy, mind, stop và recommend.
  •  15
  • I told him you really enjoy cooking.
    Tôi nói với anh ấy rằng bạn thực sự thích nấu ăn.
  •  15
  •  Would you mind helping me?
    Bạn có phiền giúp tôi không?
  •  15
  •  It didn't stop raining all day yesterday.
    Trời không ngừng mưa cả ngày hôm qua.
  •  15
  • Daisy recommends trying Alfie’s tiramisu.
    Daisy khuyên bạn nên thử bánh tiramisu của Alfie.
  •  15
  • The negative is verb + not + -ing.
    Phủ định là động từ + not + -ing.
  •  15
  • Imagine not having pizza! I eat it all the time.
    Hãy tưởng tượng không có bánh pizza! Tôi ăn nó mọi lúc.
  •  15
  • Verbs usually followed by -ing
    Động từ thường theo sau bởi -ing
  •  15
  • stop-     finish-     imagine suggest-     recommend-      avoid mind-      miss-      risk-      enjoy
    dừng lại- kết thúc- tưởng tượng gợi ý- giới thiệu- tránh tâm trí- bỏ lỡ- rủi ro- tận hưởng
  •  15
  • OK, what about the verbs followed by the infinitive?
     OK, còn những động từ theo sau bởi động từ nguyên thể thì sao?
  •  15
  • These include decide, want, promise, plan and forget.
    1Chúng bao gồm quyết định, muốn, hứa hẹn, lập kế hoạch và quên đi.
  •  15