Edit Game
Fish
 Delete

Use commas to add multiple tags

 Private  Unlisted  Public




Delimiter between question and answer:

Tips:

  • No column headers.
  • Each line maps to a question.
  • If the delimiter is used in a question, the question should be surrounded by double quotes: "My, question","My, answer"
  • The first answer in the multiple choice question must be the correct answer.






 Save   41  Close
cá gì?
cá trắm đen (black carp): to, tròn thân, có vảy màu đen như hình rẽ quạt, vây bên và đuôi dày, xếp nhìn như chân vịt của thợ lặn)
cá gì?
cá lóc (snakehead) Cơ thể gần giống hình trụ; đầu dẹp; vây đuôi thuôn tròn. Đầu to trông giống như đầu rắn. Miệng xẻ sâu, nhiều răng. Vảy rất to
cá gì?
cá diếc
cá gì?
cá trê (Airbreathing catfishes)
cá gì?
cá hồi đại dương (salmon)
cá gì?
cá thu (mackerel) thân dài, thon (khác với cá ngừ đại dương là loài có thân bầu), có nhiều vây nhỏ nằm sau các vây lớn ở lưng và bụng
cá gì?
cá thu đao/ cá thu Nhật (Pacific saury), thân dài, một bên hơi hẹp
cá gì?
cá ngừ đại dương (tuna) có vây sau màu vàng
cá gì?
cá ngừ bò (Longtail tuna) (bụng tròn, đuôi dài)
cá gì?
cá ngừ sọc dưa (Striped bonito) có sọc ở bụng
cá gì?
Cá ngừ ồ (bullet tuna) tương đối nhỏ và mảnh mai
cá gì?
cá thát lát (knifefish) thuôn dài, vây lưng nhỏ giống như chiếc lông ống và vây hậu môn dài, chạy dọc theo phần bụng
cá gì?
cá nàng hai/ cá thát lát cườm (clown knifefish)
cá gì?
cá mè Vinh (silver barb): vảy ở thân và đầu sáng như bạc, xếp hình rẽ quạt và nổi lên rất rõ
cá gì?
cá chép giòn (common carp): vây thành hình thoi, có màu đen, ánh cam, bụng tròn, thuôn về đầu và đuôi, vây lưng dài, miệng hay mở thành chữ O
cá gì?
cá linh (loài cá phổ biến vào Mùa nước nổi, có nguồn gốc từ biển Hồ của Campuchia): bằng ngón tay, thuôn dài, thân hơi tròn tròn, mắt to
cá gì?
cá hú (đầu nhọn, đuôi và vây nhọn nhưng bụng bự)
cá gì?
cá nục (thường làm cá hấp): hình thoi đều đặn, bầu ở giữa, nhọn 2 đầu, dài hơn lòng bàn tay 1 chút, mắt to
cá gì?
cá mè trắng (vảy nhỏ, liền sát thân, có màu sáng như không ánh kim như cá mè Vinh, vây mỏng ánh hồng)
cá gì?
cá lòng tong (nhỏ bằng ngón tay út, thuôn dài, bụng trắng, lưng đen, đuôi cam)
cá gì?
cá chốt (có râu gần giống cá trê nhưng da trong suốt như thạch rau câu, có thể thấy được cả xương sống)
cá gì?
cá chốt bông (màu vàng và đen): để làm cảnh
cá gì?
cá chốt sọc (trên lưng có dải sọc ánh kim)
cá gì?
cá vàng: bụng và lưng phình to, đầu tròn, vây 2 bên và đuôi mảnh và to như áo nàng tiên, vảy tròn nổi rõ, có thể màu cam hoặc trắng cam
cá gì
cá lăng (cá trê đen nâu, cá trê đầu dẹp lép, môi trề, có vây dọc từ thân đến đuôi, đuôi tròn như quạt mo): đen nhánh, đầu hơi dẹp, đuôi chia thành 2 nhánh
cá gì?
cá trê trắng
cá gì?
cá chùi kiếng: màu đen, có nhiều vân, vảy rất to và có xương nổi rõ rệt như vây khủng long
cá gì?
cá lóc bông: trơn, da có vân như da rắn
cá gì?
cá rô phi (đen, thân tròn phình ra, trên mình có hằn rõ các ô hình thoi nhỏ như bánh waffle)
cá gì?
cá chạch: mình dẹp, đầu nhọn, đuôi hơi gom lại, vây đuôi như quạt mo
cá gì?
cá chạch bông
cá gì?
lươn (eel): mình như rắn, tròn, không có vây bên và vây đuôi (rất nhỏ, sát thân), chỉ có mang nhỏ dưới cổ
cá gì?
cá diêu hồng (mình hồng, bóng, có vây, đuôi, mang màu hồng)
cá gì?
cá bống: mình tròn, mắt rất gần nhau, nằm hẳn trên đầu, như 2 hột tiêu gắn vào
cá gì?
cá mú/ cá bống mú
cá gì?
cá bống sao, mắt lòi hẳn ra ngoài, trên mình có chấm trắng như sao trên đời đêm
cá gì?
cá chỉ vàng (màu bạc có đường sọc vàng trên thân)
cá gì?
cá dứa (giống cá basa nhưng da sáng màu bạc, râu ngắn nằm dưới cằm thay vì ở mũi)
cá gì
cá ba sa: giống cá dứa nhưng màu khác (lưng đen xám, bụng trắng hồng), giống cá hú nhưng đầu tròn thay vì nhọn
cá gì?
cá tra (mang có đường viền hằn lên)
cá gì?
cá bông lau: da màu bạc, hằn lên đường xương cá