Edit Game
SPEAKING PART 3 ( EDUCATION )
 Delete

Use commas to add multiple tags

 Private  Unlisted  Public



 Save

Delimiter between question and answer:

Tips:

  • No column headers.
  • Each line maps to a question.
  • If the delimiter is used in a question, the question should be surrounded by double quotes: "My, question","My, answer"
  • The first answer in the multiple choice question must be the correct answer.






 Save   94  Close
present your list to the class, giving reasons, causes, effects and suggestions.
trình bày danh sách của bạn trước lớp, đưa ra lý do, nguyên nhân, tác động và gợi ý.
Once your group has decided on TEN items, 
Khi nhóm của bạn đã quyết định được MƯỜI mục,
To do this, try to give reasons, causes, effects and suggestions. Use the table to help you.
Để làm điều này, hãy cố gắng đưa ra lý do, nguyên nhân, tác động và gợi ý. Sử dụng bảng để giúp bạn.
In small groups, decide which items you will include, and justify your selection.
Trong các nhóm nhỏ, hãy quyết định những mục nào bạn sẽ đưa vào và giải thích cho lựa chọn của mình.
You can include only TEN items in the capsule.
Bạn chỉ có thể thêm MƯỜI vật phẩm vào hộp.
Your dass is going to make a 'time capsule' that will be opened in the year 3000.
Ông xã của bạn sẽ tạo ra một 'chiếc hộp thời gian' sẽ được mở vào năm 3000.
In order to improve our education system, the government should change the testing system. The main reason is that because we only study to pass our test,  we find it difficult to use our Knowledge in real-life situations
 This may include some causes and effects.
Điều này có thể bao gồm một số nguyên nhân và hậu quả.
For each sentence in exercise 8, give a reason for your answer.
Với mỗi câu trong bài tập 8, hãy đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.
Our country must _______ in order to compete internationally.
Đất nước chúng ta phải _______ để cạnh tranh quốc tế.
Parents have to _______ with teachers to help their children do better at school.
Cha mẹ phải _______ với giáo viên để giúp con mình học tốt hơn ở trường.
Students must _______to improve their chances of getting a job after graduation.
Sinh viên phải _______ để nâng cao cơ hội kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp.
Teachers should _______ to improve their students' grades.
Giáo viên nên _______ để cải thiện điểm số của học sinh.
In order to improve our education system, the government should -------
Để cải thiện hệ thống giáo dục của chúng ta, chính phủ nên -------
 You should study the way that should, must and have to are used and try to include them in your responses.
Bạn nên nghiên cứu cách sử dụng những từ nên, phải và phải và cố gắng đưa chúng vào câu trả lời của mình.
When we want to express things we are obliged to do or need to do, we use 'have to.' Have a look:
Khi chúng ta muốn diễn tả những điều chúng ta buộc phải làm hoặc cần phải làm, chúng ta sử dụng 'have to'. Hãy xem:
have to
phải
It is used to show necessities. It is also used to give suggestions. 
Nó được sử dụng để thể hiện sự cần thiết. Nó cũng được sử dụng để đưa ra lời đề nghị.
must
phải
We use 'should' to ask for and give advice. 
Chúng ta sử dụng ' Should' để yêu cầu và đưa ra lời khuyên.
should
nên
MAKING SUGGESTIONS USING MODAL VERBS
ĐƯA ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ modal
effect
tác dụng
Cause
Gây ra
With a different partner, brainstorm some possible effects of the causes in the table.
Với một bạn khác, hãy suy nghĩ về một số tác động có thể có của các nguyên nhân trong bảng.
Effect
Tác dụng
Problem
Vấn đề
With a partner, brainstorm some possible causes for the problems in the table.
Cùng với một người bạn cùng suy nghĩ về một số nguyên nhân có thể gây ra các vấn đề trong bảng.
In Speaking Part 3, you might also have to talk about the causes and effects related to a topic.
Trong phần Nói Phần 3, bạn cũng có thể phải nói về nguyên nhân và kết quả liên quan đến một chủ đề.
6 Technology is making education more stressful.
6 Công nghệ đang khiến việc học trở nên căng thẳng hơn.
5 Technology has brought many great developments in education
5 Công nghệ đã mang lại nhiều bước phát triển vượt bậc trong giáo dục
4 Many people in our country are not ready to get a job  when they leave school.
4 Nhiều người ở nước ta chưa sẵn sàng kiếm việc làm khi ra trường.
3 Too many people in our country go to university.
3 Ở nước ta có quá nhiều người học đại học.
2 The school system in our country is in need of improvement
2 Hệ thống trường học ở nước ta cần được cải thiện
1 The school system in our country is one of the best in the world. 
1 Hệ thống trường học ở nước ta là một trong những hệ thống tốt nhất trên thế giới.
With a partner, brainstorm some reasons to support these opinions.
Cùng với một người bạn, hãy suy nghĩ một số lý do để hỗ trợ những ý kiến này.
The biggest / main reason is that .. .
Lý do chính/lớn nhất là .. .
Another point to consider is that .. .
Một điểm khác cần xem xét là. . .
The second reason is that ...
Lý do thứ hai đó là...
The first reason is that ...
Lý do đầu tiên đó là...
There are several reasons why ...   
Có nhiều lý do tại sao ...
Use these prompts to link your reasons together,
Sử dụng những lời nhắc này để liên kết các lý do của bạn với nhau,
To do this, you may need to provide reasons to expand your opinions.
Để làm được điều này, bạn có thể cần đưa ra lý do để mở rộng ý kiến của mình.
In Speaking Part 3 you need to speak at length about a topic. 
Trong phần Nói Phần 3, bạn cần nói dài dòng về một chủ đề.
university/school
​trường đại học/trường học
secondary school/high school
trường trung học cơ sở/trung học phổ thông
primary school/elementary school
trường tiểu học/trường tiểu học
nursery school/kindergarten
trường mẫu giáo/nhà trẻ
Using the words from the box and your own ideas, describe the education system in your country.
Sử dụng những từ trong khung và ý tưởng của riêng bạn để mô tả hệ thống giáo dục ở nước bạn.
5.
Technical - Graduation
4.
Curriculum - Essays
3.
Academic - Private tutors
2.
Test - Grades
1.
Teacher
Now let's answer the exercise in your book.
Bây giờ hãy trả lời bài tập trong sách của bạn.
kiểm tra
tests (n)
kỹ thuật
technical (adj)
điểm
grades (n)
tiểu luận
essays (n)
giáo viên
teachers (n)
kỷ luật
discipline (n)
gia sư riêng
private tutors (n)
chương trình giảng dạy
curriculum (n)
tốt nghiệp
 graduation (n)
Học thuật
Academic (adj)
TALKING ABOUT EDUCATION
NÓI VỀ GIÁO DỤC
Ok now let's go to the book.
Được rồi bây giờ chúng ta hãy đi vào cuốn sách.
Because there are usually no wrong or right answer but would define how wise and well  spoken you are.
Bởi vì thường không có câu trả lời sai hay đúng nhưng sẽ xác định mức độ khôn ngoan và ăn nói khéo léo của bạn.
Part 3 questions are usually known as Beauty pageant questions:
Câu hỏi phần 3 thường được gọi là câu hỏi cuộc thi sắc đẹp:
How can teachers make lessons for children more interesting?
Làm thế nào giáo viên có thể làm cho bài học của trẻ trở nên thú vị hơn?
What is the difference between the way children learn and the way adults learn?
Sự khác biệt giữa cách trẻ em học và cách người lớn học là gì?
How has teaching changed in the last few decades?
Việc giảng dạy đã thay đổi như thế nào trong vài thập kỷ qua?
Do you think computers will replace teachers in the future?
Bạn có nghĩ máy tính sẽ thay thế giáo viên trong tương lai không?
What role should a teacher have in a classroom?
Giáo viên nên có vai trò gì trong lớp học?
What makes a good student?
Điều gì tạo nên một học sinh giỏi?
Let's try:
Hãy thử:
Do people will live on another planet one day?
Liệu một ngày nào đó con người sẽ sống trên hành tinh khác?
PREDICT
DỰ ĐOÁN
Do men and women have different attitudes to money?
Đàn ông và phụ nữ có quan điểm khác nhau về tiền bạc?
COMPARE
SO SÁNH
How important is job satisfaction?
Sự hài lòng trong công việc quan trọng như thế nào?
OPINIONS
Ý KIẾN
TYPES of questions
LOẠI câu hỏi
they can increase of decrease the difficulty
họ có thể tăng hoặc giảm độ khó
If you are a strong candidate, the examiner will ask you harder questions.
Nếu bạn là một ứng cử viên mạnh, giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi khó hơn.
The examiner goes off script.
Giám khảo tắt kịch bản.
a bit philosophical.
hơi triết lý.
It's becomes a bit more broader and deeper.
Nó trở nên rộng hơn và sâu hơn một chút.
It's less about you and more about the topics.
Nó ít nói về bạn và nhiều hơn về các chủ đề.
Questions in part 3 are connected in part 2 talk.
Các câu hỏi ở phần 3 được kết nối trong phần 2 talk.
4-5 minutes
4-5 phút
What happens in part 3?
Điều gì xảy ra ở phần 3?
PART 3 of the speaking test.
PHẦN 3 của bài thi nói.
IELTS SPEAKING
NÓI IELTS